Home Chứng chỉ Chức danh Nghề nghiệp | Học online – Cấp chứng chỉ

Chức danh Nghề nghiệp | Học online – Cấp chứng chỉ

by Võ Huyền Trân
16 views

Trong môi trường làm việc tại Việt Nam, đặc biệt là khối công lập và các tổ chức nhà nước, Chức danh nghề nghiệp là một thuật ngữ pháp lý bắt buộc, định vị rõ ràng trình độ, năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của một cá nhân trong lĩnh vực cụ thể.

Chức danh nghề nghiệp không chỉ là một danh xưng, mà còn là cơ sở pháp lý để tính lương, quy định về trách nhiệm và quyền hạn, đồng thời là điều kiện tiên quyết để cá nhân đó được xem xét thăng tiến lên các vị trí cao hơn.

Chức danh Nghề nghiệp là gì?

Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp. Chức danh nghề nghiệp gắn liền với tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, nhiệm vụ được giao, và trình độ đào tạo bắt buộc. CDNN không phải là chức vụ quản lý (như Hiệu trưởng, Giám đốc) mà là vị trí chuyên môn để phân loại và xếp lương cho viên chức, đảm bảo cơ cấu chuyên môn hợp lý trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Chức danh nghề nghiệp áp dụng chủ yếu đối với Viên chức (cán bộ, nhân viên làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập như trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu, trung tâm dịch vụ công).

Là cơ sở để xếp lương và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với viên chức.

Cơ sở pháp lý Chức danh Nghề nghiệp

Các quy định về Chức danh Nghề nghiệp được quy định chủ yếu trong:

  1. Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  2. Luật Viên chức 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức 2019.
  3. Nghị định 115/2020/NĐ-CP (Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức).
  4. Các Thông tư của Bộ, ngành chuyên môn (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ Nội vụ…) quy định chi tiết về mã số, tiêu chuẩn và xếp lương cho từng CDNN cụ thể (ví dụ: Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT về Giáo viên THPT).

Phân hạng và phân loại viên chức

Phân hạng Chức danh nghề nghiệp

Các chức danh nghề nghiệp được phân hạng từ cao xuống thấp, căn cứ vào mức độ phức tạp của công việc:

HạngPhân loại Công việcVai trò, Nhiệm vụ điển hình
Hạng ICông việc phức tạp, yêu cầu chuyên môn cao.Chủ trì, tổ chức thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ phức tạp; Nghiên cứu khoa học.
Hạng IICông việc có tính chất phức tạp.Tham mưu, giúp việc cho lãnh đạo; Chủ trì thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ phức tạp.
Hạng IIICông việc chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản.Thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo hướng dẫn, chỉ đạo của cấp trên.
Hạng IVCông việc chuyên môn, nghiệp vụ đơn giản.Áp dụng cho viên chức mới được bổ nhiệm hoặc công việc đơn giản, thực hiện theo chỉ đạo.

Phân hạng Chức danh nghề nghiệp

Các chức danh nghề nghiệp được phân hạng từ cao xuống thấp, căn cứ vào mức độ phức tạp của công việc:

NhómPhân nhóm Chi tiếtTrình độ Chuyên mônVí dụ Hệ số lương
AA3 (A3.1, A3.2, A3.3)Yêu cầu cao (Thường là Tiến sĩ, Thạc sĩ – **Hạng I**)6.20 – 8.00 (Giảng viên Cao cấp)
A2 (A2.1, A2.2)Yêu cầu cao (Thường là Thạc sĩ, Đại học – **Hạng II**)4.40 – 6.78 (Giảng viên Chính)
A1Yêu cầu Đại học – **Hạng III**2.34 – 4.98 (Giáo viên THPT Hạng III)
BBYêu cầu Cao đẳng – **Hạng III/IV**Thấp hơn A1
CCYêu cầu Trung cấp – **Hạng IV**Thấp nhất

Mã số lương về hệ số lương viên chức

Việc xếp lương của viên chức theo chức danh nghề nghiệp được căn cứ vào Nghị định 204/2004/NĐ-CP và các Thông tư chuyên ngành.

Nhóm LươngHạngMã số CDNN (Ví dụ)Tên CDNN (Ví dụ)Khoảng Hệ số Lương
A3IV.07.03.09Giảng viên cao cấp (hoặc Chuyên viên cao cấp tương đương)6.20 – 8.00
A2IIV.07.03.08Giảng viên chính (hoặc Chuyên viên chính tương đương)4.40 – 6.78
A1IIIV.07.03.07Giảng viên (hoặc Chuyên viên tương đương)2.34 – 4.98
BIII/IVV.07.04.13Kỹ thuật viên2.10 – 4.89
CIVV.07.04.14Nhân viên hỗ trợ, phục vụ (hoặc tương đương)1.65 – 3.65

Tiêu chuẩn chứng chỉ bồi dưỡng Chức danh Nghề nghiệp

Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp là yêu cầu bắt buộc đối với viên chức khi muốn thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Tầm quan trọng của chứng chỉ Chức danh Nghề nghiệp

  • Tiêu chuẩn bắt buộc: Đây là một trong các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng để viên chức được đăng ký dự thi/xét thăng hạng hoặc được bổ nhiệm vào hạng CDNN cao hơn.
  • Khóa học nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật kiến thức quản lý nhà nước, đạo đức nghề nghiệp và các kỹ năng nghề nghiệp khác theo tiêu chuẩn của hạng CDNN.
  • Các trường, học viện được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các Bộ chuyên ngành khác cấp phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ (ví dụ: Học viện Quản lý Giáo dục, các trường Đại học Sư phạm).

Yêu cầu về chứng chỉ khi thăng hạng

Khi viên chức muốn xét thăng hạng từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề (ví dụ: từ Hạng III lên Hạng II), viên chức phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp dự xét (tức là chứng chỉ Hạng II).

Lưu ý quan trọng:

Đối với việc bổ nhiệm lần đầu vào CDNN hạng III (hoặc hạng IV), một số ngành (như Giáo viên) không yêu cầu chứng chỉ bồi dưỡng CDNN.

Thời gian học bồi dưỡng thường dao động từ 1.5 – 3 tháng.

Quy trình thăng hạng Chức danh Nghề nghiệp

Quy trình thăng hạng chức danh nghề nghiệp là quá trình chuyển từ chức danh nghề nghiệp hạng thấp lên chức danh nghề nghiệp hạng cao hơn liền kề trong cùng một lĩnh vực.

Điều kiện chung để dự thi/xét thăng hạng

Được đánh giá, xếp loại ở mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên trong 03 năm liên tục gần nhất.

Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt. Không đang trong thời gian xử lý kỷ luật.

Có đủ tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định (đã có Chứng chỉ bồi dưỡng CDNN của hạng dự xét).

Đã giữ CDNN hạng dưới liền kề tối thiểu theo quy định (ví dụ: Giữ hạng III đủ X năm công tác).

Các bước chính trong quy trình

  1. Đơn vị sự nghiệp công lập lập danh sách viên chức đủ điều kiện dự thi/xét thăng hạng.
  2. Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng (do cơ quan có thẩm quyền tổ chức).
  3. Cơ quan quản lý công nhận kết quả và ra quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp mới.
  4. Xếp lương theo chức danh nghề nghiệp mới.

Tiêu chuẩn thăng hạng

Để đáp ứng tiêu chuẩn thăng hạng, đặc biệt là tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, viên chức có thể áp dụng chiến lược học tập liên tục, bao gồm:

  • Nâng cao văn bằng chuyên môn: Đạt bằng Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của hạng CDNN cao hơn (ví dụ: Giảng viên hạng I yêu cầu bằng Thạc sĩ trở lên).
  • Bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp: Tham gia và hoàn thành khóa học bồi dưỡng CDNN của hạng dự kiến thăng lên.
  • Hoàn thiện kỹ năng (Tin học, Ngoại ngữ): Đảm bảo đạt chuẩn quy định về kỹ năng mềm, đặc biệt là kỹ năng sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc.

Hình thức đào tạo & Học phí bồi dưỡng Chức danh Nghề nghiệp

  • Khóa học được triển khai theo hình thức đào tạo trực tuyến (online), giúp học viên chủ động thời gian. Chương trình học gồm 10 buổi học, được xây dựng theo lộ trình khoa học, tập trung vào nội dung cốt lõi, đảm bảo học viên dễ tiếp thu và có thể áp dụng ngay vào thực tế công việc.
  • Học phí: 1.800.000 VNĐ/khóa

Hồ sơ nhập học bồi dưỡng Chức danh nghề nghiệp thường rất đơn giản, gồm:

  • 01 bản CCCD/CMND
  • 01 bản scan hoặc bản photo bằng tốt nghiệp cao nhất
  • 02 ảnh 3×4
  • Phiếu đăng ký theo mẫu

Chức danh nghề nghiệp là lộ trình thăng tiến được chuẩn hóa và công nhận chính thức. Trong khi kinh nghiệm là yếu tố cần, bằng cấp và chứng chỉ chuyên môn là yếu tố bắt buộc để bạn đủ điều kiện tham gia vào đường đua thăng hạng.

Huyền Trân Edu đang tuyển sinh cho khóa mới sắp khai giảng:

LIÊN HỆ VÀ ĐĂNG KÝ HỒ SƠ CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP NGAY HÔM NAY

  • Hotline Tư vấn/Zalo: 0562217929
  • Email Tuyển sinh: huyentran.work99@gmail.com
5/5 - (2 bình chọn)
Hotline Zalo